Thứ Tư, 13 tháng 4, 2011

Hướng dẫn khai, nộp Lệ phí trước bạ

Hướng dẫn khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đất



TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KHAI
VÀ NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ ĐẤT

MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT
Trong tài liệu này, một số từ viết tắt được hiểu như sau:
- CMND: Chứng minh nhân dân.
- NSNN: Ngân sách Nhà nước.
- KBNN: Kho bạc Nhà nước.
- NNT: Người nộp lệ phí trước bạ.
HƯỚNG DẪN KHAI, NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
I . QUY ĐỊNH CHUNG
1.  Đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà đất
a) Nhà, gồm: nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình kiến trúc khác.
b) Đất gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 1, 2 Điều 13 Luật Đất đai 2003 đã thuộc quyền quản lý sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình.
2.  Người nộp lệ phí trước bạ (NNT)
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài, kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam (nay là Luật đầu tư) hoặc không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam, có các tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ nêu tại điểm 1 phần này, phải nộp lệ phí trước bạ trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ).
Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận có quy định khác thì thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (không phân biệt đối tượng thuộc diên phải nộp hay không phải nộp) phải kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không trực tiếp kê khai, nộp lệ phí trước bạ mà uỷ quyền cho người khác kê khai, nộp thay thì việc uỷ quyền phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, người được uỷ quyền phải xuất trình:
- Giấy uỷ quyền nộp thay lệ phí trước bạ của chủ tài sản, ghi rõ: tên và địa chỉ, số minh nhân dân của người được uỷ quyền (đối với cá nhân); hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức uỷ quyền (đối với tổ chức); Chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền kê khai, nộp thay lệ phí trước bạ.
- Trường hợp tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thực hiện hợp đồng làm dịch vụ kê khai lệ phí trước bạ cho chủ tài sản thì đại lý thuế phải thực hiện đúng quy định về trách nhiệm của đại lý thuế khi làm thủ tục về thuế (ký tên, đóng dấu trên hồ sơ kê khai, ghi rõ số chứng chỉ hành nghề...).
3.  Nguyên tắc khai và hồ sơ khai lệ phí trước bạ:
3.1. Nguyên tắc khai: Trước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, NNT phải khai lệ phí trước bạ.
3.2. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu 01/LPTB) ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/6/2007.
- Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp.
- Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
4. Địa điểm nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ. (Học làm Báo cáo Tài chính)
4.1. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất được nộp cho Chi cục Thuế địa phương nơi có nhà, đất.
4.2. Trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất theo cơ chế một cửa liên thông thì thực hiện theo quy định về cơ chế một cửa liên thông đó.
5. Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ
Chậm nhất là ba mươi (30) ngày kể từ ngày làm giấy tờ chuyển giao tài sản giữa hai bên hoặc ngày ký xác nhận "hồ sơ tài sản hợp pháp" của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
II . HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ ĐẤT.
1. Nguyên tắc lập tờ khai.
- Tờ khai lệ phí trước bạ được lập riêng cho từng tài sản, lập 02 bản.
- Số tiền ghi trên tờ khai làm tròn đến đơn vị tiền là đồng Việt Nam. Không ghi số thập phân trên tờ khai lệ phí trước bạ.
 2. Hướng dẫn lập tờ khai.
a. Kê khai thông tin định danh: NNT phải ghi đầy đủ các thông tin cơ bản vào các mã số từ  [01] đến [08] của tờ khai như sau:
- Người nộp thuế: Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ sở hữu tài sản khai lệ phí trước bạ; Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
- Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
- Địa chỉ:  Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế.
- Số điện thoại, số Fax và địa chỉ E-mail của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
b. Kê khai các chỉ tiêu trên Tờ khai Lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số 01/LPTB)
Chỉ tiêu 1. Đất:
1.1. Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: Tổ(đội), thôn(xóm), quận( huyện), tỉnh(thành phố).
1.2. Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền  đường phố hay ngõ, hẻm.
1.3. Mục đích sử dụng đất: đất nông nghiệp (đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp) hay đất phi nông nghiệp (đất ở, đất chuyên dùng...).
1.4. Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
1.5. Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hay đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng, cho);
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hoá đơn hoặc hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ mua bán hoặc Tờ khai lệ phí trước bạ nhưng không thấp hơn giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy định. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
Chỉ tiêu 2. Nhà: (Học làm Báo cáo Tài chính)
2.1. Cấp nhà, hạng nhà: Do Uỷ ban nhân tỉnh quy định áp dụng tại thời điểm trước bạ
Ví dụ: Nhà cấp I: (cao 20-29 tầng hoặc tổng DT sàn: 10.000 đến 15.000m2),
Cấp II (cao 9-19 tầng hoặc tổng DT sàn: 5.000 đến 10.000m2),
Cấp III (cao 4-8 tầng hoặc tổng DT sàn: 1.000 đến 5.000m2)
Cấp IV(cao dưới 3 tầng hoặc tổng DT sàn: < 1.000m2).
(Theo phụ lục 01 Nghị định số 209/2004/ND-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
2.2. Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ (đối với nhà chung cư) hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2.3. Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà).
2.4. Giá trị nhà (gọi chung là giá trị nhà trước bạ) là giá trị nhà thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng VN.
Trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường thì áp dụng giá nhà tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm trước bạ như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ
=
Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ
x
Giá một (01) mét vuông (m2) nhà
x
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
Giá (01) m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định áp dụng tại thời điểm trước bạ.
Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ được quy định như sau:
+ Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%
+ Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi thì căn cứ vào thời gian đã sử dụng, cấp nhà theo quy định.
Chỉ tiêu 3. Trị giá nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho ( đồng):  Ghi giá trị thực tế
Chỉ tiêu 4. Tài sản thuộc diện không phải nộp LPTB (lý do): Nếu là tài sản không thuộc diện nộp LPTB thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp LPTB hoặc được miễn LPTB theo quy định tại điều 3, điều 4 Thông tư 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính.
Chỉ tiêu 5. Các giấy tờ có liên quan, gồm: Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo.
III . HƯỚNG DẪN NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ.
1. Thời hạn nộp lệ phí trước bạ
Thời hạn nộp được ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
2. Hình thức và địa điểm nộp lệ phí trước bạ
NNT có thể nộp lệ phí bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào ngân sách nhà nước tại một trong các địa điểm sau:
- Tại  Kho bạc Nhà nước;
- Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
3. Cách xác định ngày đã nộp thuế:
3.1. Trường hợp nộp bằng chuyển khoản: Ngày đã nộp lệ phí trước bạ  được xác định là ngày ngân hàng, tổ chức tín dụng xác nhận trên chứng từ nộp tiền bằng chuyển khoản.
3.2. Trường hợp nộp bằng tiền mặt: Ngày đã nộp lệ phí trước bạ được xác định là ngày Kho bạc Nhà nước xác nhận việc thu tiền trên chứng từ thu phí bằng tiền mặt. (Học làm Báo cáo Tài chính)
IV. MẪU TỜ KHAI
 Mẫu số: 01/LPTB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của  Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM             
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01] Người nộp thuế: .....................................................................................
[02] Mã số thuế: .............................................................................................
[03] Địa chỉ:  ...................................................................................................
[04] Quận/huyện: ................... [05] Tỉnh/Thành phố: ..........................................
[06] Điện thoại: .....................  [06] Fax: .................. [08] Email: .......................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất:
1.1 Địa chỉ thửa đất:
1.2. Vị trí (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):
1.3. Mục đích sử dụng đất:
1.4. Diện tích (m2):
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng;  nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho):
   a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
  Địa chỉ người giao QSDĐ:
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày.......... tháng....... năm............
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):
2. Nhà:
2.1. Cấp nhà:                  
Loại nhà:
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng):
2.3. Nguồn gốc nhà:
   a) Tự xây dựng:
    -  Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):
   b) Mua, thừa kế, cho, tặng:
    - Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà ngày ............. tháng ............ năm..............
2.4. Giá trị nhà (đồng):
3. Trị giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho  (đồng):
4. Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ (lý do): (hoc ke toan)
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
V. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
1. Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
2. Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ.
3. Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. 4. Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế hoc ke toan.
4. Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế.
5. Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ v/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 21/12/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ.
6. Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế.
7. Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
Tổng cục Thuế - ...

0 nhận xét:

Đăng nhận xét